Skip to content

Salvadoraceae

Tóm tắt

Họ Salvadoraceae3 chi được các cộng đồng sử dụng trong chăm sóc sức khỏe gồm Salvadora, Dobera, Azima. Số lượng thành phần hóa học đã phân lập và xác định cấu trúc từ họ này tính đến tháng 12 năm 2024 là 8 nhóm có thể liệt kê như sau Steroids and steroid derivatives, Organooxygen compounds, Lignan glycosides, Fatty Acyls, Flavonoids, Phenols, Benzene and substituted derivatives, Prenol lipids. Giữa các loài trong họ này, 3 dược liệu được nghiên cứu nhiều nhất dựa trên số thành phần được phân lập là Salvadora persica, Azima tetracantha, Salvadora oleoides. Họ Salvadoraceae* đã được một số công động tại các quốc gia như Africa, Elsewhere, Turkey, Tanzania, Saudi Arabia, Egypt, Mozambique, Sudan, Africa(Swahili) đã phát hiện một số tác dụng trên lâm sàng gồm chữa bệnh lẫn độc tính như Bàng quang, Chất làm se, thuốc tống hơi, Thuốc lợi tiểu, Emmenagogue, Chất kích thích, Bàng quang, Thuốc bổ, Thuốc nhuận tràng, dạ dày, Kem đánh răng, Kem đánh răng, Bàng quang, Thuốc long đờm, thuốc tống hơi, Rubefacient, Chất kích thích, Thuốc bổ, Thuốc nhuận tràng, Thuốc lợi tiểu.

DrDuke

James A. Duke sinh năm 1929-2017 là một nhà thực vật học người Mỹ. Đây là một trong những tác giả hàng đầu trong lĩnh vực dược dân tộc học với cuốn CRC Handbook of Medicinal Herbs và chính là người xây dựng lên cơ sở dữ liệu về hợp chất tự nhiên và dược dân tộc học tại Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ. Các thông tin được đăng tải tại website Dr. Duke's Phytochemical and Ethnobotanical Databases. Trong suốt thập niên 1970, ông lãnh đạo the Plant Taxonomy Laboratory, Plant Genetics and Germplasm Institute of the Agricultural Research Service, U.S. Department of Agriculture. Trong tài liệu này, các thông tin về dược dân tộc của các dược liệu được trích dẫn từ tài liệu của James A. Ducke với sự trợ giúp của phần mềm dịch thuật từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

Tổng quan về Họ Salvadoraceae

Phân loại thực vật

Trong họ Salvadoraceae3 chi được sử dụng làm thuốc với chi tiết số loài trong mỗi chi như sau Azima (1) . Chi tiết về loài sử dụng làm thuốc như dưới đây.

Họ Salvadoraceae

|-- Chi Salvadora

Salvadora oleoides, Salvadora persica,

|-- Chi Dobera

Dobera glabara,

|-- Chi Azima

Azima tetracantha,

Thành phần hóa học

Số lượng thành phần hóa học đã phân lập và xác định cấu trúc từ họ này tính đến tháng 12 năm 2024 là 8 nhóm có thể liệt kê như sau Steroids and steroid derivatives, Organooxygen compounds, Lignan glycosides, Fatty Acyls, Flavonoids, Phenols, Benzene and substituted derivatives, Prenol lipids. Số lượng các loài đã được nghiên cứu thành phần hóa học là 3 trong tổng số 4 loài thuộc họ Salvadoraceae.Giữa các loài trong họ này, 3 dược liệu được nghiên cứu nhiều nhất dựa trên số thành phần được phân lập là Salvadora persica, Azima tetracantha, Salvadora oleoides. Sử dụng phần mềm RDKIT với thuật toán Find Maximum Common Substructure (FMCS), các nhóm hoạt chất phổ biến nhất trong họ Salvadoraceae đã xây dựng được nhân. Điều này trong tương lại có thể được sử dụng tìm kiếm mối liên hệ giữa tác dụng của cấu trúc hóa học và tác dụng dược lý. Các nhân trong phần này có thể không giống như cấu trúc gốc của từng nhóm chất. Kết quả được trình bầy như hình dưới đây.

 Cấu trúc hóa học của một số khung cơ bản dựa trên thuật toán FMCS để tìm Fatty Acyls (A).
Cấu trúc hóa học của một số khung cơ bản dựa trên thuật toán FMCS để tìm Fatty Acyls (A).

Find Maximum Common Substructure

Thuật toán FMCS (Find Maximum Common Substructure) là một phương pháp được sử dụng để tìm ra cấu trúc chung nhiều nhất (MCS) trong một tập hợp các cấu trúc hóa học. Các bước của thuật toán gồm: - Chọn một cấu trúc hóa học là cấu trúc để tạo truy vấn, còn các cấu trúc khác là mục tiêu. - Chia nhỏ cấu trúc để tạo truy vấn thành cấu trúc nhỏ hơn dạng chuỗi SMARTS. - Kiểm tra chuỗi SMARTS trong các cấu trúc mục tiêu. - Tìm kiếm chuỗi SMARTS xuất hiện nhiều nhất. Để biết thêm chi tiết các bạn có thể xem tại TeachOpenCADD

pip install rdkit
def find_core_smiles(smiles_list):
    mols = [Chem.MolFromSmiles(smiles) for smiles in smiles_list]
    mcs = rdFMCS.FindMCS(mols)
    core_smiles = Chem.MolToSmiles(Chem.MolFromSmarts(mcs.smartsString))
    return core_smiles

Dược dân tộc học

Họ Salvadoraceae đã được một số công động tại các quốc gia như Africa, Elsewhere, Turkey, Tanzania, Saudi Arabia, Egypt, Mozambique, Sudan, Africa(Swahili) đã phát hiện một số tác dụng trên lâm sàng gồm chữa bệnh lẫn độc tính như Bàng quang, Chất làm se, thuốc tống hơi, Thuốc lợi tiểu, Emmenagogue, Chất kích thích, Bàng quang, Thuốc bổ, Thuốc nhuận tràng, dạ dày, Kem đánh răng, Kem đánh răng, Bàng quang, Thuốc long đờm, thuốc tống hơi, Rubefacient, Chất kích thích, Thuốc bổ, Thuốc nhuận tràng, Thuốc lợi tiểu.

Chi tiết dược dân tộc học

Chi Salvadora

Danh sách các loài thuộc chi

    • Salvadora oleoides
    • Salvadora persica*

Salvadora oleoides

Thông tin về thực vật

Phân loại thực vật của Salvadora oleoides từ GIBF:

  • Kingdom: Plantae
  • Phylum: Tracheophyta
  • Order: Brassicales
  • Family: Salvadoraceae
  • Genus: Salvadora
  • Species: Salvadora oleoides

Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh

Chưa có thông tin về loài này trên wikidata.

Phân bố trên thế giới: nan, Pakistan, Iran (Islamic Republic of), India, United Arab Emirates, Yemen, Sri Lanka

Phân bố tại Việt Nam: Không có ghi nhận ở Việt Nam

Thành phần hóa học

Theo cơ sở dữ liệu lotus, từ loài Salvadora oleoides đã phân lập và xác định được 5 hoạt chất thuộc về các nhóm Benzene and substituted derivatives, Fatty Acyls, Steroids and steroid derivatives. Danh sách các hoạt chất như sau capric acid (LTS0039856), phytosterol (LTS0029311), n,n'-dibenzylcarbamimidic acid (LTS0264284), n,n'-dibenzylcarbamimidothioic acid (LTS0108837), myristic acid (LTS0102566).

chemicalTaxonomyClassyfireClass lotus_count
Benzene and substituted derivatives 2
Fatty Acyls 2
Steroids and steroid derivatives 1

Dược dân tộc học

Danh sách các quốc gia có sử dụng Salvadora oleoides trong điều trị các bệnh.

Quốc gia Bệnh
Elsewhere Bàng quang

Salvadora persica

Thông tin về thực vật

Phân loại thực vật của Salvadora persica từ GIBF:

  • Kingdom: Plantae
  • Phylum: Tracheophyta
  • Order: Brassicales
  • Family: Salvadoraceae
  • Genus: Salvadora
  • Species: Salvadora persica

Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh

Chưa có thông tin về loài này trên wikidata.

Phân bố trên thế giới: Israel, Tanzania, United Republic of, Zambia, Kenya, Kuwait, Sri Lanka, Oman, Egypt, South Africa, Angola, United Arab Emirates, Yemen, Saudi Arabia, Palestine, State of, Jordan, Mozambique, Senegal, India, Zimbabwe, Namibia, Pakistan, Algeria, Botswana, Qatar

Phân bố tại Việt Nam: Không có ghi nhận ở Việt Nam

Thành phần hóa học

Theo cơ sở dữ liệu lotus, từ loài Salvadora persica đã phân lập và xác định được 25 hoạt chất thuộc về các nhóm Steroids and steroid derivatives, Organooxygen compounds, Lignan glycosides, Flavonoids, Fatty Acyls, Phenols, Benzene and substituted derivatives, Prenol lipids. Danh sách các hoạt chất như sau 2-{4-[(3as,6ar)-4-(3,5-dimethoxy-4-{[3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2-yl]oxy}phenyl)-hexahydrofuro[3,4-c]furan-1-yl]-2,6-dimethoxyphenoxy}-6-(hydroxymethyl)oxane-3,4,5-triol (LTS0192414), 2-{[1-(5-ethyl-6-methylheptan-2-yl)-9a,11a-dimethyl-1h,2h,3h,3ah,3bh,4h,6h,7h,8h,9h,9bh,10h,11h-cyclopenta[a]phenanthren-7-yl]oxy}-6-(hydroxymethyl)oxane-3,4,5-triol (LTS0158828), 5,7-dihydroxy-2-(3-hydroxy-4-methoxyphenyl)-3-{[(2s,3r,4s,5s,6r)-3,4,5-trihydroxy-6-({[(2r,3r,4r,5r,6s)-3,4,5-trihydroxy-6-methyloxan-2-yl]oxy}methyl)oxan-2-yl]oxy}chromen-4-one (LTS0073565), 5,7-dihydroxy-3-{[(2r,3r,4s,5s,6r)-5-hydroxy-6-(hydroxymethyl)-3,4-bis({[(2s,3r,4r,5r,6s)-3,4,5-trihydroxy-6-methyloxan-2-yl]oxy})oxan-2-yl]oxy}-2-(4-hydroxyphenyl)chromen-4-one (LTS0146227), myristic acid (LTS0102566), eugenol (LTS0052342), capric acid (LTS0039856), 3-{[(2s,5r,6r)-4,5-dihydroxy-3-{[(2s,5r,6r)-3,4,5-trihydroxy-6-methyloxan-2-yl]oxy}-6-({[(2r,4s,5r)-3,4,5-trihydroxy-6-methyloxan-2-yl]oxy}methyl)oxan-2-yl]oxy}-5,7-dihydroxy-2-(4-hydroxyphenyl)chromen-4-one (LTS0213410), sitogluside (LTS0201798), 5,7-dihydroxy-2-(4-hydroxyphenyl)-3-{[(2s,3r,4s,5r,6r)-3,4,5-trihydroxy-6-({[(2r,3r,4r,5r,6s)-3,4,5-trihydroxy-6-methyloxan-2-yl]oxy}methyl)oxan-2-yl]oxy}chromen-4-one (LTS0166469), [(2r,3r,4s,5s,6r)-2-(benzyloxy)-4,5-dihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-3-yl]oxidanesulfonic acid (LTS0024532), syringin (LTS0046227), (2s,3r,4s,5s,6r)-2-{4-[(1s,3as,4s,6as)-4-(3,5-dimethoxy-4-{[(2s,3r,4s,5s,6r)-3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2-yl]oxy}phenyl)-3,3,6,6-tetramethyl-tetrahydrofuro[3,4-c]furan-1-yl]-2,6-dimethoxyphenoxy}-6-(hydroxymethyl)oxane-3,4,5-triol (LTS0166216), 2-(hydroxymethyl)-6-[4-(3-hydroxyprop-1-en-1-yl)-2,6-dimethoxyphenoxy]oxane-3,4,5-triol (LTS0188912), 2-{4-[4-(3,5-dimethoxy-4-{[3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2-yl]oxy}phenyl)-hexahydrofuro[3,4-c]furan-1-yl]-2,6-dimethoxyphenoxy}-6-(hydroxymethyl)oxane-3,4,5-triol (LTS0011685), astragalin (LTS0249588), phenylacetonitrile (LTS0082558), thymol (LTS0168527), isoterpinolene (LTS0141089), (2s,3r,4s,5s,6r)-2-{4-[(2s,3r,4r)-4-[(3,5-dimethoxy-4-{[(2s,3r,4s,5s,6r)-3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2-yl]oxy}phenyl)methyl]-3-(hydroxymethyl)oxolan-2-yl]-2,6-dimethoxyphenoxy}-6-(hydroxymethyl)oxane-3,4,5-triol (LTS0219552), nictoflorin (LTS0182501), 2-(4-{4-[(3,5-dimethoxy-4-{[3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2-yl]oxy}phenyl)methyl]-3-(hydroxymethyl)oxolan-2-yl}-2,6-dimethoxyphenoxy)-6-(hydroxymethyl)oxane-3,4,5-triol (LTS0203144), caryophyllene (LTS0085212), narcissin (LTS0177843), 2-{4-[4-(3,5-dimethoxy-4-{[3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2-yl]oxy}phenyl)-3,3,6,6-tetramethyl-tetrahydrofuro[3,4-c]furan-1-yl]-2,6-dimethoxyphenoxy}-6-(hydroxymethyl)oxane-3,4,5-triol (LTS0189116).

chemicalTaxonomyClassyfireClass lotus_count
Benzene and substituted derivatives 1
Fatty Acyls 2
Flavonoids 6
Lignan glycosides 6
Organooxygen compounds 3
Phenols 1
Prenol lipids 3
Steroids and steroid derivatives 2

Dược dân tộc học

Danh sách các quốc gia có sử dụng Salvadora persica trong điều trị các bệnh.

Quốc gia Bệnh
Africa Bàng quang
Africa(Swahili) Kem đánh răng
Egypt Kem đánh răng
Elsewhere Chất làm se, thuốc tống hơi, Thuốc lợi tiểu, Emmenagogue, Chất kích thích, Bàng quang, Thuốc bổ, Thuốc nhuận tràng, dạ dày
Mozambique Kem đánh răng
Saudi Arabia Kem đánh răng
Sudan Kem đánh răng, Bàng quang
Tanzania Kem đánh răng
Turkey thuốc tống hơi, Rubefacient, Chất kích thích, Thuốc bổ, Thuốc nhuận tràng, Thuốc lợi tiểu

Chi Dobera

Danh sách các loài thuộc chi

    • Dobera glabara*

Salvadora persica

Thông tin về thực vật

Phân loại thực vật của Salvadora persica từ GIBF:

  • Kingdom: Plantae
  • Phylum: Tracheophyta
  • Order: Brassicales
  • Family: Salvadoraceae
  • Genus: Salvadora
  • Species: Salvadora persica

Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh

Chưa có thông tin về loài này trên wikidata.

Phân bố trên thế giới: Israel, Tanzania, United Republic of, Zambia, Kenya, Kuwait, Sri Lanka, Oman, Egypt, South Africa, Angola, United Arab Emirates, Yemen, Saudi Arabia, Palestine, State of, Jordan, Mozambique, Senegal, India, Zimbabwe, Namibia, Pakistan, Algeria, Botswana, Qatar

Phân bố tại Việt Nam: Không có ghi nhận ở Việt Nam

Thành phần hóa học

Chưa có nghiên cứu về thành phần hóa học của loài này

Dược dân tộc học

Danh sách các quốc gia có sử dụng Salvadora persica trong điều trị các bệnh.

Quốc gia Bệnh
Africa(Swahili) Kem đánh răng

Chi Azima

Danh sách các loài thuộc chi

    • Azima tetracantha*

Azima tetracantha

Thông tin về thực vật

Phân loại thực vật của Azima tetracantha từ GIBF:

  • Kingdom: Plantae
  • Phylum: Tracheophyta
  • Order: Brassicales
  • Family: Salvadoraceae
  • Genus: Azima
  • Species: Azima tetracantha

Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh

Chưa có thông tin về loài này trên wikidata.

Phân bố trên thế giới: Namibia, Madagascar, India, South Africa

Phân bố tại Việt Nam: Không có ghi nhận ở Việt Nam

Thành phần hóa học

Theo cơ sở dữ liệu lotus, từ loài Azima tetracantha đã phân lập và xác định được 15 hoạt chất thuộc về các nhóm Fatty Acyls. Danh sách các hoạt chất như sau linoleic (LTS0013198), icosenoic acid (LTS0039770), arachidic acid (LTS0171823), palmitic acid (LTS0079439), α linolenic acid (LTS0132789), α-linolenic acid (LTS0275508), malvalic acid (LTS0267034), lauric acid (LTS0051907), icos-2-enoic acid (LTS0201199), behenic acid (LTS0058784), oleic acid (LTS0256910), sterculic acid (LTS0262239), stearic acid (LTS0237766), myristic acid (LTS0102566), ricinoleic acid (LTS0040547).

chemicalTaxonomyClassyfireClass lotus_count
Fatty Acyls 15

Dược dân tộc học

Danh sách các quốc gia có sử dụng Azima tetracantha trong điều trị các bệnh.

Quốc gia Bệnh
Elsewhere Thuốc long đờm

Bình luận

Categories