Bá Tử Nhân
Tóm tắt
Là hạt trong “nón cái” già (còn gọi là “quả”) được phơi hay sấy khô của cây Trắc bá [Platycladus orientalis (L.) Franco], họ Hoàng đàn (Cupressaceac). Chi Platycladus Spach phân bố từ Bắc Mỹ tới Đông Bắc Á. Ở Việt Nam có 1 loài là trắc bá. Trắc bá diệp chữa ho ra máu, đại tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, xuất huyết tử cung, rong kinh, thuốc lợi tiểu, chữa ho, sốt. Bá tử nhân dùng chữa hồi hộp, mất ngủ, hay quên, người yếu ra nhiều mồ hôi, táo bón, trẻ con khóc đêm, bụng đầy, đi ngoài phân xanh. Lá có chứa flavonoid (rutin, quercitrin, quercetin, amentoflavon), tinh dầu (chủ yếu α-pinen, α-cedrol, limonen, α-terpinolen, caryophyllen,…). Hạt có chất béo và saponin.
Thông tin về thực vật¶
Dược liệu Bá Tử Nhân từ bộ phận nan từ loài Platycladus orientalis.
Mô tả thực vật: Trắc bách diệp là một cây có thể cao 6-8m. Thân phân nhánh nhiều trong những mặt thẳng đứng làm cho cây có dáng đặc biệt. Lá mọc đối, dẹp hình vảy. Nón hình trứng 6-8 vẩy dày. Hạt hình trứng, không có cạnh, màu nâu sẫm, có một sẹo rộng màu nhạt hơn ở phía dưới. Mùa hoa tháng 4. Mùa quả tháng 9-10
Tài liệu tham khảo: "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" - Đỗ Tất Lợi Trong dược điển Việt nam, một loài được sử dụng làm dược liệu là Platycladus orientalis. Chưa có thông tin về loài này trên gibf
Thông tin về dược liệu¶
Định danh¶
Thông tin về tên gọi
- Dược liệu tiếng Việt: nan
- Dược liệu tiếng Trung: nan (nan)
- Dược liệu tiếng Anh: nan
- Dược liệu latin thông dụng: nan
- Dược liệu latin kiểu DĐVN: thuja orientalis l.(biota orientalis endl.).
- Dược liệu latin kiểu DĐVN: nan
- Dược liệu latin kiểu thông tư: nan
- Bộ phận dùng: nan (nan)
Mô tả dược liệu¶
-
Theo dược điển Việt nam V: nan
-
Mô tả dược liệu theo thông tư chế biến dược liệu theo phương pháp cổ truyền: nan
Chế biến¶
-
Chế biến theo dược điển việt nam V: nan
-
Chế biến theo thông tư: nan
Thành phần hóa học¶
- Theo tài liệu của GS. Đỗ Tất Lợi: (1)Trong lá và cành có tinh dầu và chất nhựa. Trong tinh dầu có pinen, cariophylen. Có tài liệu nói có vitamin C. Trong hạt trắc bách diệp có chất béo và 0,64% saponozit (2)Theo sự phân tích của Phòng hóa học thực vật Viện nghiên cứu khoa học y học Trung Quốc (Bắc Kinh), trắc bách diệp có phản ứng của glucozit chữa tim
Chưa có nghiên cứu về thành phần hóa học trên cơ sở Lotus
Tác dụng dược lý¶
Theo tài liệu "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" - Đỗ Tất Lợi:Tác dụng co mạch Tác dụng dẫn mạch Tăng đông máu Tác dụng trên tử cung
Theo tài liệu quốc tế: nan
Dược điển Việt Nam V¶
Soi bột:¶
nan
Vi phẫu:¶
nan
Định tính¶
nan
Định lượng¶
nan
Thông tin khác¶
- ** Độ ẩm: ** nan
- ** Bảo quản:** nan
Dược điển Hồng kong¶
Y dược học cổ truyền¶
- Tên vị thuốc: nan
- Tính vị quy kinh: Cam, bình Vào các kinh tâm, thận, đại trường
- Công năng chủ trị: Dưỡng tâm, an thần, chỉ hãn, nhuận tràng. Chủ trị: Hư phiền mất ngủ, hồi hộp đánh trống ngực, âm hư, ra mồ hôi trộm, táo bón
- Chú ý: nan
- Kiêng kỵ: nan