Skip to content

Bán Biên Liên (Toàn Cây Phơi Hoặc Sấy Khô)

Tóm tắt

Dược liệu bán biên liên (Herba Lobeliae chinensis) là toàn cây phơi hoặc sấy khô của cây bán biên liên (Lobelia chinensis Lour.), thuộc họ hoa chuông (Campanunlaceae ). Theo “Từ điển cây thuốc Việt Nam” - Võ Văn Chi, cây bán biên liên là cây thân thảo mọc hàng năm; thân nhẵn, có 3 góc, mọc thẳng hướng lên trên hoặc mọc nằm, có khi đâm rễ, đơn hoặc phân nhánh, dài 5-15cm. Trên thế giới, cây phân bố ở Ấn Độ, Nhật Bản,Hàn Quốc, Việt Nam và một số nước khác. Còn tại Việt Nam, cây có ở Quảng Ninh, Thái Nguyên, Bắc Giang, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Bình Dương. Các thành phần hóa học được xác định trong cây thuộc các nhóm: alkaloid piperidine, Flavonoid (apigenin 7-O-rutinoside; rutin; hesperidin; hesperetin;...), Terpenoid (daucosterol; stigmasterol;...), Polyacetylen, Neolignan, Coumarin (scoparone; isoscopoletin;...), 1 số acid béo (Palmitic acid; Lacceroic acid; Stearic acid),... Theo dược điển Hong Kong, hoạt chất dùng làm biomaker là diosmin và linarin. Bán biên liên có tác dụng dược lý là: Chống viêm, Chống khối u, Điều hòa miễn dịch và ức chế alpha - glucosidase, Kháng khuẩn và bảo vệ thần kinh

.

Thông tin về thực vật

Dược liệu Bán Biên Liên (Toàn Cây Phơi Hoặc Sấy Khô) từ bộ phận nan từ loài Lobelia chinensis.

Mô tả thực vật: Là cây thân thảo mọc hàng năm; thân nhẵn, có 3 góc, mọc thẳng hướng lên trên hoặc mọc nằm, có khi đâm rễ, đơn hoặc phân nhánh, dài 5-15cm. Lá mọc so le, gần như không cuống, các lá ở gốc hình trái xoan, các lá phía trên thon dần, dài 0,7-2cm, rộng 3-7mm, có chóp nhọn hoặc tù, phần trên của mép lá có răng. Hoa mọc ở nách lá, dài 7-15mm, thường xếp 1-2 cái trên cùng trục. Cuống hoa dạng sợi, dài 6-30mm, không có lá bắc. Đài dính với bầu, có 5 thùy thon. Tràng hoa màu tím, xanh lơ hoặc trắng, chẻ tới gốc, 5 thùy hình trái xoan, 2 cánh tròn nhỏ hơn. Nhị 5, hình cong, dính ở đỉnh thành 1 vòng quanh nuốm. Bầu 2 ô, dạng tròn, nhẵn. Quả nang dạng nón ngược, trên một cuống cong. Hạt hình bầu dục, dẹt, nhẵn.

Tài liệu tham khảo: "Từ điển cây thuốc Việt Nam" - Võ Văn Chi Trong dược điển Việt nam, một loài được sử dụng làm dược liệu là Lobelia chinensis. Chưa có thông tin về loài này trên gibf

Thông tin về dược liệu

Định danh

Thông tin về tên gọi

  • Dược liệu tiếng Việt: nan
  • Dược liệu tiếng Trung: nan (nan)
  • Dược liệu tiếng Anh: nan
  • Dược liệu latin thông dụng: nan
  • Dược liệu latin kiểu DĐVN: herba lobeliae chinensis
  • Dược liệu latin kiểu DĐVN: nan
  • Dược liệu latin kiểu thông tư: nan
  • Bộ phận dùng: nan (nan)

Mô tả dược liệu

  • Theo dược điển Việt nam V: nan

  • Mô tả dược liệu theo thông tư chế biến dược liệu theo phương pháp cổ truyền: nan

Chế biến

  • Chế biến theo dược điển việt nam V: nan

  • Chế biến theo thông tư: nan


Thành phần hóa học

  • Theo tài liệu của GS. Đỗ Tất Lợi: (1) Alkaloid, Flavonoid, Terpenoid, Polyacetylen, Neolignan, Coumarin, 1 số acid béo,... (2) Diosmin và Linarin

Chưa có nghiên cứu về thành phần hóa học trên cơ sở Lotus


Tác dụng dược lý

Theo tài liệu "Từ điển cây thuốc Việt Nam" - Võ Văn Chi:- Chống viêm - Chống khối u - Điều hòa miễn dịch, ức chế alpha - glucosidase - Kháng khuẩn - Bảo vệ thần kinh

Theo tài liệu quốc tế: nan


Dược điển Việt Nam V

Soi bột:

nan

Vi phẫu:

nan

Định tính

nan

Định lượng

nan

Thông tin khác

  • ** Độ ẩm: ** nan
  • ** Bảo quản:** nan

Dược điển Hồng kong


Y dược học cổ truyền

  • Tên vị thuốc: nan
  • Tính vị quy kinh: Vị ngọt, cay, tính hàn. Vào kinh tâm, tiêu tràng, phế.
  • Công năng chủ trị: Thanh tâm, giải độc, lợi tiểu, tiêu sưng. Chủ trị: Ung nhọt sưng đau, côn trùng hoặc rắn độc cắn, bụng chướng to, phù thũng, viêm gan vàng da, eczema.
  • Chú ý: nan
  • Kiêng kỵ: nan

Bình luận

Categories