Qua Lâu (Quả)
Tóm tắt
Qua lâu (Quả) (Fructus Trichosanthis) là quả chín đã bỏ hạt được phơi hay sấy khô của cây Qua lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim.), hoặc cây Song biên qua lâu (Trichosanthes rosthornii Harms), họ Bí (Cucurbitaceae). Qua lâu là loài cây bản địa tại Campuchia, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào và Việt Nam, đặc biệt được phát hiện nhiều ở Cao Bằng. Quả qua lâu có tính cam, vi khổ, hàn, vào các kinh phế, vị, đại tràng. Dược liệu dùng trị ho đờm do phế nhiệt, đau thắt ngực, kết hung đầy bĩ ngực và thượng vị, nhũ ung, phế ung, trường ung, đại tiện bí kết. Thành phần chính của quả qua lâu gồm có alkaloids, triterpenoids, saponins, polysaccharides, hợp chất phenolic, flavonoids, và amino acids.
Thông tin về thực vật¶
Dược liệu Qua Lâu (Quả) từ bộ phận nan từ loài Trichosanthes kirilowii.
Mô tả thực vật: Quả to bằng quả dưa gang, dài 8-10cm, đường kính 5-7cm, da quả màu xanh, có vằn trắng dọc theo quả. Khi chín, và có màu đỏ, bổ lấy hạt, phơi khô. Trong một quả có rất nhiều hạt, hình trứng dẹt, dài 1,2- 1,5cm, rộng 6-10cm dày ước 4mm, mặt ngoài màu nâu nhạt. ở đầu nhọn có một tế là một vết lõm trắng. Quanh mép có dìa chừng 1mm. Nhìn qua kính lúp, mặt hạt có vết răn. Bóc vỏ cứng ở ngoài sẽ thấy lớp vỏ mỏng màu xanh. Vị nhạt không mùi.
Tài liệu tham khảo: "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" - Đỗ Tất Lợi Trong dược điển Việt nam, một số loài có thể dùng thay thế cho nhau làm dược liệu bao gồm Trichosanthes kirilowii, Trichosanthes rosthornii
Phân loại thực vật của Trichosanthes kirilowii
- Kingdom: Plantae
- Phylum: Tracheophyta
- Order: Cucurbitales
- Family: Cucurbitaceae
- Genus: Trichosanthes
- Species: Trichosanthes kirilowii
Phân bố trên thế giới: China, United States of America, Japan, Korea, Republic of
Phân bố tại Việt nam: Không có ghi nhận ở Việt Nam
Chưa có thông tin về loài này trên gibf
Thông tin về dược liệu¶
Định danh¶
Thông tin về tên gọi
- Dược liệu tiếng Việt: nan
- Dược liệu tiếng Trung: nan (nan)
- Dược liệu tiếng Anh: nan
- Dược liệu latin thông dụng: nan
- Dược liệu latin kiểu DĐVN: fructus trichosanthis
- Dược liệu latin kiểu DĐVN: nan
- Dược liệu latin kiểu thông tư: nan
- Bộ phận dùng: nan (nan)
Mô tả dược liệu¶
-
Theo dược điển Việt nam V: nan
-
Mô tả dược liệu theo thông tư chế biến dược liệu theo phương pháp cổ truyền: nan
Chế biến¶
-
Chế biến theo dược điển việt nam V: nan
-
Chế biến theo thông tư: nan
Thành phần hóa học¶
- Theo tài liệu của GS. Đỗ Tất Lợi: (1) Nhóm hóa học: Alkaloids; Triterpenoids và Saponins; Polysaccharides; hợp chất Phenolic và Flavonoids; Amino acids (2) Tên hoạt chất là biomaker: Không có thông tin
Chưa có nghiên cứu về thành phần hóa học trên cơ sở Lotus
Tác dụng dược lý¶
Theo tài liệu "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" - Đỗ Tất Lợi:- Vỏ quả phơi khô được dùng chữa ho, thổ huyết, sốt nóng, khát nước. - Còn dùng chữa thuỷ thũng, hoàng đản.
Theo tài liệu quốc tế: nan
Dược điển Việt Nam V¶
Soi bột:¶
nan
Vi phẫu:¶
nan
Định tính¶
nan
Định lượng¶
nan
Thông tin khác¶
- ** Độ ẩm: ** nan
- ** Bảo quản:** nan
Dược điển Hồng kong¶
Y dược học cổ truyền¶
- Tên vị thuốc: nan
- Tính vị quy kinh: Cam, vi khô, hàn. Vào các kinh phế, vị, đại tràng.
- Công năng chủ trị: Thanh nhiệt, trừ đàm, nhuận táo, tán kết. Chủ trị: Ho đờm do phế nhiệt, đau thắt ngực, kết hung đầy bĩ ngực và thượng vị, nhũ ung, phế ung, trường ung, đại tiện bí kết.
- Chú ý: nan
- Kiêng kỵ: nan