Thảo Quả (Quả)
Tóm tắt
Thảo Quả (Fructus Amomi aromatici) là quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Thảo quả (Amomum aromaticum Roxb.), họ Gừng (Zingiberaceae). Cây thảo quả phân bố chủ yếu tại các khu vực Đông Nam Á và các vùng núi cao phía Bắc Việt Nam, đặc biệt ở các tỉnh Lào Cai, Hà Giang và Lai Châu. Theo y học cổ truyền, thảo quả được sử dụng để chữa trị các bệnh lý liên quan đến hệ tiêu hóa như khó tiêu, đầy hơi, đau dạ dày, và các chứng ho. Thành phần hóa học chính của thảo quả gồm tinh dầu với các hợp chất thơm như eucalyptol và zingiberene, tạo nên hương thơm đặc trưng và các tác dụng sinh học nổi bật.
Thông tin về thực vật¶
Dược liệu Thảo Quả (Quả) từ bộ phận nan từ loài Amomum tsaoko.
Mô tả thực vật: Thảo quả là một loài cỏ sống lâu năm, cao chừng 2,5-3m, thân rễ mọc ngang, to thô, có đốt, đường kính chừng 2,5-4cm, giữa có màu trắng nhạt, phía ngoài màu hồng, thơm, mẫm, rất chóng thành xơ. Lá mọc so le, có lá có cuống ngắn, có lá không cuống, bẹ lá có khía dọc, phiến lá dài 0,60-0,70m, rộng tới 0,20m, nhẵn, mặt trên màu xanh sẫm, mặt dưới hơi mờ, mép nguyên. Cụm hoa thành bông mọc từ gốc, dài chừng 13-20cm, hoa màu đỏ nhạt. Quả từ 8 đến 17 trên mỗi bông, khi chín có màu đỏ nâu dài khoảng 3-4cm, đường kính 2-3cm, khi còn tươi mặt bóng nhẫn, vỏ ngoài dày 5mm. Trong quả chia thành 3 ngăn, mỗi ngăn có chừng 7 hạt có áo hạt hình tháp ép vào nhau, rất thơm.
Tài liệu tham khảo: "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" - Đỗ Tất Lợi Trong dược điển Việt nam, một loài được sử dụng làm dược liệu là Amomum tsaoko. Chưa có thông tin về loài này trên gibf
Thông tin về dược liệu¶
Định danh¶
Thông tin về tên gọi
- Dược liệu tiếng Việt: nan
- Dược liệu tiếng Trung: nan (nan)
- Dược liệu tiếng Anh: nan
- Dược liệu latin thông dụng: nan
- Dược liệu latin kiểu DĐVN: fructus amomum tsao-ko
- Dược liệu latin kiểu DĐVN: nan
- Dược liệu latin kiểu thông tư: nan
- Bộ phận dùng: nan (nan)
Mô tả dược liệu¶
-
Theo dược điển Việt nam V: nan
-
Mô tả dược liệu theo thông tư chế biến dược liệu theo phương pháp cổ truyền: nan
Chế biến¶
-
Chế biến theo dược điển việt nam V: nan
-
Chế biến theo thông tư: nan
Thành phần hóa học¶
- Theo tài liệu của GS. Đỗ Tất Lợi: (1) Nhóm hóa học: Các hợp chất thơm, tinh dầu. (2) Tên hoạt chất là biomarker trong dược điển Việt Nam, Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan: Eucalyptol, 1,8-cineole, Zingiberene.
Chưa có nghiên cứu về thành phần hóa học trên cơ sở Lotus
Tác dụng dược lý¶
Theo tài liệu "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" - Đỗ Tất Lợi:-Hỗ trợ tiêu hóa -Giảm đau -Chống viêm -Kháng khuẩn, kháng nấm -Giảm ho
Theo tài liệu quốc tế: nan
Dược điển Việt Nam V¶
Soi bột:¶
nan
Vi phẫu:¶
nan
Định tính¶
nan
Định lượng¶
nan
Thông tin khác¶
- ** Độ ẩm: ** nan
- ** Bảo quản:** nan
Dược điển Hồng kong¶
Y dược học cổ truyền¶
- Tên vị thuốc: nan
- Tính vị quy kinh: Vị cay, tính ấm, vào kinh Tỳ, Vị.
- Công năng chủ trị: - Trị đầy hơi, chướng bụng, khó tiêu, đau dạ dày.
- Điều trị các vấn đề về đường hô hấp như ho, cảm cúm.
- Chú ý: nan
- Kiêng kỵ: nan