Skip to content

Vàng Đắng (Thân)

Tóm tắt

Caulis Coscinii fenestrati là thân đã phơi hoặc sấy khô của cây Vàng đắng (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colerbr, Menispermum fenestratum Gaertn.), thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae). Cây phân bố chủ yếu ở khu vực Đông và Nam Á, trong đó có Việt Nam, tập trung ở vùng núi đông Nam Bộ, nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Thân vàng đắng thường dùng dưới dạng bột hoặc thuốc sắc, dùng trị sốt, sốt rét, lỵ, đau mắt, các bệnh về gan thận. Hiện nay, dược liệu này chủ yếu dùng để chiết berberin có tác dụng kháng khuẩn. Ngoài berberin, thân vàng đắng còn chứa các alkaloids khác như palmatin, jatrorizin,...

Thông tin về thực vật

Dược liệu Vàng Đắng (Thân) từ bộ phận nan từ loài Coscinium fenestratum.

Mô tả thực vật: Vàng đắng là một cây leo to, có phân nhánh, mọc bò trên mặt đất hoặc léo lên những cây gỗ cao. Thân hình truỵ đường kính 5-10cm. Thân non màu trắng bạc, thân già màu ngà, xù xì, có vết tích lá rụng. Cắt ngành thân có hình bánh xe với những tia tủy nhiên nan hoa bánh xe, màu vàng, giữa có vòng lõi tủy xốp. Lá mọc so le, mặt trên xanh, mặt dưới màu trắng nhạt, dài 15-30cm, rộng 10-20cm, có 5 gân (3 gân nổi rõ). Mặt dưới có phủ lông tơ. Hoa màu trắng phớt tím, mọc thành xim ở kẽ lá. Cuống hoa rất ngắn. Rễ hình trụ, đầu thuôn hình nón, mặt ngoài màu trắng nhạt, mặt trong màu vàng, cắt ngang có hình bánh xe với những tia tủy hình nạn hoa. Vị đắng.

Tài liệu tham khảo: "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" - Đỗ Tất Lợi Trong dược điển Việt nam, một số loài có thể dùng thay thế cho nhau làm dược liệu bao gồm Coscinium fenestratum, Menispermum fenestratum

Phân loại thực vật của Coscinium fenestratum

  • Kingdom: Plantae
  • Phylum: Tracheophyta
  • Order: Ranunculales
  • Family: Menispermaceae
  • Genus: Coscinium
  • Species: Coscinium fenestratum

Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh Mô tả hình ảnh

Phân bố trên thế giới: nan, Thailand, unknown or invalid, Cambodia, Malaysia, India, Indonesia, Singapore, Sri Lanka, Lao People’s Democratic Republic, Viet Nam

Phân bố tại Việt nam: Đà Nẵng, Quang Binh, Dong Nai

Chưa có thông tin về loài này trên gibf

Thông tin về dược liệu

Định danh

Thông tin về tên gọi

  • Dược liệu tiếng Việt: nan
  • Dược liệu tiếng Trung: nan (nan)
  • Dược liệu tiếng Anh: nan
  • Dược liệu latin thông dụng: nan
  • Dược liệu latin kiểu DĐVN: caulis coscinii fenestrati
  • Dược liệu latin kiểu DĐVN: nan
  • Dược liệu latin kiểu thông tư: nan
  • Bộ phận dùng: nan (nan)

Mô tả dược liệu

  • Theo dược điển Việt nam V: nan

  • Mô tả dược liệu theo thông tư chế biến dược liệu theo phương pháp cổ truyền: nan

Chế biến

  • Chế biến theo dược điển việt nam V: nan

  • Chế biến theo thông tư: nan


Thành phần hóa học

  • Theo tài liệu của GS. Đỗ Tất Lợi: (1) alkaloids

Chưa có nghiên cứu về thành phần hóa học trên cơ sở Lotus


Tác dụng dược lý

Theo tài liệu "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam" - Đỗ Tất Lợi:- Chiết xuất berberin trị sốt, sốt rét, lỵ, đau mắt - Chữa bệnh về gan mật: vàng dạ, ăn uống khó tiêu - Dùng ngoài: trị đau mắt

Theo tài liệu quốc tế: nan


Dược điển Việt Nam V

Soi bột:

nan

Vi phẫu:

nan

Định tính

nan

Định lượng

nan

Thông tin khác

  • ** Độ ẩm: ** nan
  • ** Bảo quản:** nan

Dược điển Hồng kong


Y dược học cổ truyền

  • Tên vị thuốc: nan
  • Tính vị quy kinh: Khổ, hàn. Vào kinh tỳ, vị, can, đởm, đại tràng
  • Công năng chủ trị: Công năng: thân nhiệt, giải độc, sát trùng, lợi thấp, lợi mật Chủ trị: viêm ruột, ỉa chảy, viêm túi mật, viêm gan
  • Chú ý: nan
  • Kiêng kỵ: nan

Bình luận

Categories